Thiết kế bếp ở chung cư như thế nào cho hợp phong thủy, đón lộc vào nhà?

Phòng bếp là một trong những không gian quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, tài lộc và hạnh phúc gia đình. Do đó, việc bố trí phong thủy nhà bếp căn hộ chung cư thường được rất nhiều hộ gia đình quan tâm.

Theo các chuyên gia phong thủy, nhà bếp đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự an thịnh, nguồn tài lộc và kể cả vượng khí trong nhà. Khi thiết kế nhà bếp, gia chủ cần biết cách bố trí ra sao cho phù hợp với phong thủy, hạn chế đặt theo sở thích hoặc sắp xếp bừa bãi.

Ảnh minh họa  
Ảnh minh họa  

Vị trí đặt bếp chung cư

Phong thủy Bát trạch quan niệm rằng, khi thiết kế vị trí bếp phải thống nhất theo hai hệ Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Theo đó, nếu cửa ra vào hoặc cửa sổ ở hướng Nam, Bắc, Tây và Tây Bắc (tức Đông tứ trạch) thì vị trí đặt bếp sẽ là Tây, Tây Nam hoặc Đông Bắc. Nếu căn hộ chung cư có cửa ra vào từ các hướng như Tây Nam, Đông, Đông Bắc hay Đông Nam thì vị trí đặt bếp nên ở hướng Nam, Đông, Đông Nam hoặc hướng Bắc. 

Bên cạnh đó, chủ nhà cần tránh đặt ở các hướng không hợp phong thủy, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tài vận của gia đình. Các vị trí cần tránh bao gồm:

Không được phép đặt bếp giữa căn hộ bởi theo phong thủy như vậy khiến gia chủ không ổn định, sức khỏe sa sút, tiền tài thất thoát

Tránh đặt bếp ở vị trí đối diện, gần với nhà vệ sinh hay phòng ngủ của gia đình

Tránh đặt tâm bếp ở đối diện cửa chính hay ở sau các cửa sổ trong căn hộ

Tránh đặt bếp trên các đường ống nước bởi lẽ bếp là hỏa, hỏa – thủy kỵ nhau. Bởi vậy nếu đặt vị trí này sẽ ảnh hưởng xấu đến phong thủy.

Màu sắc hợp phong thủy cho căn bếp chung cư

Theo phong thủy, gia chủ nên lựa chọn các màu sắc hài hòa, phù hợp với căn bếp, với vị trí căn hộ để mang đến tài lộc, sức khỏe và may mắn. Theo phong thủy, trong mối quan hệ tương sinh thì Mộc sinh Hỏa - Hỏa sinh Thổ - Thổ sinh Kim - Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc.

Vì vậy,  cần lựa chọn các màu sắc phù hợp để trang trí bếp theo bản mệnh của gia chủ. Lưu ý, đây là nơi nấu nướng nên chọn những sắc thái màu không quá rực rỡ, tránh gây khó chịu.

Bảng màu sắc theo bản mệnh  
Bảng màu sắc theo bản mệnh  

Đồ nội thất sử dụng trong căn bếp chung cư

Ngoài các yếu tố trên, gia chủ cũng cần chú ý trong việc sử dụng các đồ nội thất trong bếp. Một số lưu ý khi đặt đồ nội thất trong bếp để không phạm vào đại kỵ trong phong thủy mà bạn cần biết như sau:

Bố trí bàn ăn ở chỗ khuất, tránh gần cửa ra vào hoặc đối diện với bàn thờ, không được để bàn ăn và cửa ra vào ở trên một đường thẳng

Sử dụng các loại bàn ăn dạng tròn thể hiện sự tụ họp, sum vầy, có ý nghĩa tốt trong phong thủy

Đặt tủ lạnh nên đặt ở hướng Bắc hoặc Đông Nam, tránh hướng xấu

Vị trí các thiết bị điện (nếu có) đặt trong bếp nên tránh đối diện cửa chính

Bố trí thêm các nội thất bằng gỗ như tủ gỗ, giá gỗ,… ở hướng Chính Đông hoặc Đông Nam 

Bố trí thêm cây cối, bàn đá cẩm thạch, bình sứ hoặc đồ trang trí từ đất sét,... ở hướng Nam hoặc hướng Bắc 

Cách chọn hướng phong thủy nhà bếp theo tuổi

Hướng phòng bếp thường dựa vào hướng bếp, tức hướng lưng của người nấu bếp. Lưng của người nấu quay về hướng nào thì hướng đó là hướng đặt bếp.

Theo phong thủy, việc xác định hướng bếp sẽ được dựa trên nhiều yếu tố. Trong đó, việc chọn hướng bếp theo tuổi thường được nhiều gia đình áp dụng nhất. Cùng tham khảo một số hướng bếp theo tuổi dưới đây để chọn được hướng tốt đặt bếp cho gia đình:

Tuổi

Hướng tốt

- Bính Tý (1936, 1996) và Canh Tý (1960)

-Nhâm Tý (1972) và Mậu Tý (1948) 

- Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông nam (Phục Vị)

- Đông nam (Sinh Khí); Đông (Thiên y); Nam (Diên niên); Bắc (Phục Vị)

- Tân Sửu (1961) và Đinh Sửu (1997)

- Quý Sửu (1973)

- Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị)

- Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục Vị)

- Nhâm Dần (1962) và Mậu Dần (1998)

- Bính Dần (1986) và Canh Dần (1950)

- Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

- Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị)

- Đinh Mão (1987) và Tân Mão (1954)

- Quý Mão (1963) và Kỷ Mão (1999)

- Ất Mão (1975)

- Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)

- Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); Bắc (Phục Vị)

- Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây(Phục Vị)

- Canh Thìn (2000), Giáp Thìn (1964)

- Mậu Thìn (1988), Nhâm Thìn (1952)

- Bính Thìn (1976)

- Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị)

- Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục Vị)

- Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y)

- Tân Tỵ (2001) và Ất Tỵ (1965)

- Kỷ Tỵ (1989), Đinh Tỵ (1977)

- Quý Tỵ (1953)

- Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)

- Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

- Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị)

- Giáp Ngọ (1954), Canh Ngọ (1990) 

- Mậu Ngọ (1978) 

- Bính Ngọ (1966), Nhâm Ngọ (1952)

- Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); Bắc (Phục Vị)

- Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)

- Hướng tốt: Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí); Tây (Phục Vị); Tây Nam (Thiên Y)

- Ất Mùi (1955), Tân Mùi (1991)

- Kỷ Mùi (1979)

- Đinh Mùi (1967), Quý Mùi (2003, 1941)

- Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị)

- Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị)

- Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc(Thiên Y);Tây Bắc (Phục Vị)

- Bính Thân (1957), Nhâm Thân (1993)

- Canh Thân (1981), Mậu Thân (1969)

- Giáp Thân (2004)

- Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)

- Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

- Đông Bắc(Sinh Khí); Tây Bắc(Diên Niên); Tây(Thiên Y);Tây Nam (Phục Vị)

- Kỷ Dậu (1969), Ất Dậu (2005, 1945)

- Đinh Dậu (1957). Quý Dậu (1993)

- Tân Dậu (1981)

- Bắc(Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y);Đông Nam (Phục Vị)

- Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị)

- Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y)

- Mậu Tuất (1958), Giáp Tuất (1934, 1994)

- Canh Tuất (1970), Bính Tuất (1946, 2006)

- Nhâm Tuất (1982)

- Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc(Phục Vị)

- Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị)

- Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị)

- Quý Hợi (1983)

- Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi (1971), Ất Hợi (1995), Kỷ Hợi (1959) 

- Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)

- Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị)

Phương Uyên

Theo Chất lượng và Cuộc sống