Chọn ngày nào tốt nhất để khai xuân mở hàng, xuất hành đầu năm xuân Nhâm Dần 2022?
Trong 10 ngày đầu năm Nhâm Dần 2022, ngày mùng 1, mùng 2, mùng 4, mùng 5 và mùng 8 tháng Giêng là những ngày tốt nhất để xuất hành, khai xuân.
Trong 10 ngày đầu năm Nhâm Dần 2022, ngày mùng 1, mùng 2, mùng 4, mùng 5 và mùng 8 tháng Giêng là những ngày tốt nhất để xuất hành, khai xuân.
Việc chọn ngày xuất hành đầu năm mới hay chọn giờ đẹp đi làm, mở hàng, khai xuân được rất nhiều người tìm hiểu với hy vọng năm mới sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi, hạn chế những rủi ro xảy ra. Vì vậy chọn ngày tốt để xuất hành đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời, tùy vào từng từng ngày Tết mà việc xuất hành đầu năm sẽ khác nhau.
Theo phong thủy, việc lựa chọn ngày tốt để khai xuân, mở hàng, xuất hành đầu năm mang ý nghĩa muốn vận thế của bản thân phù hợp với vận thế của đất trời, mượn vận may của thời thế, để công việc được hanh thông, sự nghiệp được tấn tới.
Vì thế, họ thường xem kỹ, chọn kỹ ngày khai trương, xuất hành, mở hàng đầu năm để có một năm thuận lợi. Vậy nên chọn xuất hành đầu năm và ngày nào xấu nên tránh làm những việc lớn, xuất hành đi chơi xa trong những ngày đầu năm mới này?
Ngày tốt nhất để khởi sự đầu năm Nhâm Dần 2022
Trong 10 ngày đầu năm Tân Sửu 2021, ngày mùng 1, mùng 2, mùng 4, mùng 5 và mùng 8 tháng Giêng là những ngày tốt nhất nên xuất hành, chọn để mở hàng, đi du lịch xa, khai trương làm việc cho công ty, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân.
Ngày mùng 1: Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đạt cát. Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.
Vào ngày mùng 1 Tết Nguyên Đán: Xuất hành theo hướng Tây Bắc, Đông Nam là rất tốt. Giờ đẹp xuất hành: Tí, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi. Hướng tốt: Cầu tài lộc lần đầu tiên bước ra khỏi nhà đi về hướng Tây Nam sau đó đi tiếp các nơi khác. Tương tự với việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Tây Bắc rồi mới đi sang các hướng khác.
Ngày mùng 2: Giờ xuất hành: Mão, Tỵ, Ngọ; Hướng xuất hành: Cầu Hỉ Thần xuất hành hướng Tây Nam, Tài Thần xuất hành hướng chính Đông. Không nên xuất hành hướng Tây Bắc vì gặp Hạc thần.
Ngày mùng 4: Giờ xuất hành là Mão, Thìn, Mùi; Hướng xuất hành: Cầu Hỉ Thần xuất hành hướng Đông Nam, Tài Thần hướng Chính Bắc.
Ngày mùng 5: giờ xuất hành: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, hợi; Xuất hành hướng Nam để đón Tài thần, hướng Đông Bắc để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Bắc vì gặp Hạc thần.
Ngày mùng 8: Giờ xuất hành: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi; Hướng xuất hành: Đi theo hướng Tây để đón Tài thần, hướng Nam để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Bắc vì gặp Hạc thần.