Cập nhật bảng giá đất tại TP.HCM mới nhất tháng 9/2023
Theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, bảng giá đất này được TP.HCM áp dụng đến hết năm 2024.
Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM được ban hành theo được ban hành theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được phân thành ba khu vực, cụ thể như sau:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản chia làm ba vị trí:
- Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
- Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại
Tương tự, giá đất làm muối cũng được xác định theo ba vị trí sau đây:
- Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
- Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Bảng giá đất rừng sản xuất
Giá đất phi nông nghiệp
Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất.
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.
Giá đất ở
Giá đất ở của vị trí 1 được quy định tại Phụ lục Bảng 6 đính kèm.
Ví dụ: Giá đất ở của trọn đường Alexandre de Rhodes, Quận 1 là 92,4 triệu đồng/m2.
Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này) và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung) tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Giá đất giáo dục, y tế tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Giá đất tôn giáo tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Giá đất trong Khu Công nghệ cao được tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở Phụ lục Bảng 7 đính kèm.
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ trong Khu Công nghệ cao của đường D1, quận Bình Thạnh là 2,88 triệu đồng/m2.
Xem chi tiết xem thêm ở bảng giá sau: