Chọn tuổi xông nhà năm Tân Sửu cho gia chủ tuổi Hợi
Trong bài này, chúng tôi sẽ tính cụ thể các tuổi tốt xông nhà Tết năm nay; đồng thời cũng nêu các tuổi xấu cần tránh xông nhà đối với gia chủ tuổi Hợi.
Nguyên tắc của việc chọn tuổi xông nhà là chọn người có tuổi hợp với năm và ngày xông nhà, đồng thời hợp tuổi với gia chủ; tránh những người có tuổi xung phá năm, ngày xông nhà và tuổi gia chủ. Những tuổi còn lại không hợp nhưng cũng không xung phá đều xông nhà được.
Năm mới Tân Sửu có can Tân và chi Sửu. Ngày mùng 1 Tết là Tân Mão, có can Tân và chi Mão. Như vậy, nếu xông nhà vào ngày mồng 1 Tết, hàng can có Đinh phá Tân, Tân phá Ất. Cho nên những tuổi có hàng can là Đinh và Ất thì nên tránh xông nhà ngày mồng 1 Tết. Hàng chi của năm là Sửu, hàng chi ngày mùng 1 Tết là Mão, như vậy ở hàng chi có Mùi xung Sửu, Dậu xung Mão. Vì vậy, những người tuổi Mùi và Dậu cũng không nên xông nhà ngày mồng 1.
Năm Tân Sửu và ngày mồng 1 là Tân Mão, vì vậy hàng can có Bính hợp Tân.
Hàng chi có Tý hợp Sửu, Mão hợp Tuất theo nhị hợp; Tị – Dậu – Sửu là tam hợp của năm và Hợi – Mão – Mùi là tam hợp của ngày mồng 1. Bỏ chi Dậu, chi Mùi (vì xung với năm và ngày mồng 1 như ở trên đã nói), còn các tuổi có hàng chi Tý, Tuất, Tị, Hợi xông nhà đều tốt.
Như vậy, ngày mồng 1 Tết năm nay nên chọn những người xông nhà có tuổi sau: Tuổi có chi Tý, Tuất, Tị, Hợi, và có can là Bính; tránh những người tuổi: Có chi là Mùi, Dậu và có can Ất, Đinh.
Tuy nhiên, chọn người xông nhà còn cần chọn những người có tuổi hợp với tuổi gia chủ và tránh những tuổi xung phá tuổi gia chủ. Kết hợp việc xem năm, ngày xông nhà với tuổi gia chủ, chúng tôi tính sẵn những tuổi nên và không nên xông nhà gia chủ tuổi Hợi như sau:
Gia chủ tuổi Ất Hợi (1935, 1995)
Tuổi tránh xông nhà:
Rất xấu: Ất Mùi (1955, 2015), Ất Dậu (1945, 2005), Đinh Mùi (1967), Đinh Dậu (1957).
Xấu: Ất Sửu (1925, 1985), Ất Mão (1975), Ất Tị (1965), Ất Hợi (1935, 1995), Đinh Sửu (1937, 1997), Đinh Mão (1927, 1987), Đinh Tị (1977), Đinh Hợi (1947, 2007), Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1931, 1991), Quý Mùi (1943, 2003), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1933, 1993).
Kỷ Tị (1929, 1989), Tân Tị (1941, 2001), Quý Tị (1953, 2013). Kỷ Sửu (1949, 2009), Kỷ Mão (1939, 1999), Kỷ Hợi (1959), Tân Sửu (1961), Tân Mão (1951, 2011), Tân Hợi (1971).
Tuổi tốt xông nhà:
Rất tốt: Bính Tý (1936, 1996), Bính Tuất (1946, 2006).
Tốt: Bính Dần (1926, 1986), Bính Thìn (1976), Bính Ngọ (1966), Bính Thân (1956, 2016), Giáp Tý (1924, 1984), Mậu Tý (1948, 2008), Canh Tý (1960), Nhâm Tý (1972), Giáp Tuất (1934, 1994), Mậu Tuất (1958), Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983).
Giáp Dần (1974), Bính Dần (1926, 1986), Mậu Dần (1938, 1998), Canh Dần (1950, 2010), Nhâm Dần (1962), Quý Mão (1963). Canh Thìn (1940, 2000), Canh Ngọ (1930, 1990), Canh Thân (1980).
Ngoài những tuổi trên, những tuổi còn lại xông nhà đều được tốt ở mức vừa.
Gia chủ tuổi Đinh Hợi (1947, 2007)
Tuổi tránh xông nhà:
Rất xấu: Ất Mùi (1955, 2015), Ất Dậu (1945, 2005), Đinh Mùi (1967), Đinh Dậu (1957).
Xấu: Ất Sửu (1925, 1985), Ất Mão (1975), Ất Tị (1965), Ất Hợi (1935, 1995), Đinh Sửu (1937, 1997), Đinh Mão (1927, 1987), Đinh Tị (1977), Đinh Hợi (1947, 2007), Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1931, 1991), Quý Mùi (1943, 2003), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1933, 1993).
Kỷ Tị (1929, 1989), Tân Tị (1941, 2001), Quý Tị (1953, 2013).
Tân Sửu (1961), Tân Mão (1951, 2011), Tân Hợi (1971), Quý Sửu (1973), Quý Hợi (1983), Quý Mão (1963).
Tuổi tốt xông nhà:
Rất tốt: Bính Tý (1936, 1996), Bính Tuất (1946, 2006).
Tốt: Bính Dần (1926, 1986), Bính Thìn (1976), Bính Ngọ (1966), Bính Thân (1956, 2016), Giáp Tý (1924, 1984), Mậu Tý (1948, 2008), Canh Tý (1960), Nhâm Tý (1972), Giáp Tuất (1934, 1994), Mậu Tuất (1958), Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982), Kỷ Hợi (1959).
Giáp Dần (1974), Mậu Dần (1938, 1998), Canh Dần (1950, 2010), Nhâm Dần (1962), Kỷ Mão (1939, 1999). Nhâm Thìn (1952, 2012), Nhâm Ngọ (1942, 2002), Nhâm Thân (1932, 1992).
Ngoài những tuổi trên, những tuổi còn lại xông nhà đều được tốt ở mức vừa.
Gia chủ tuổi Kỷ Hợi (1959)
Tuổi tránh xông nhà:
Rất xấu: Ất Mùi (1955, 2015), Ất Dậu (1945, 2005), Đinh Mùi (1967), Đinh Dậu (1957).
Xấu: Ất Sửu (1925, 1985), Ất Mão (1975), Ất Tị (1965), Ất Hợi (1935, 1995), Đinh Sửu (1937, 1997), Đinh Mão (1927, 1987), Đinh Tị (1977), Đinh Hợi (1947, 2007), Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1931, 1991), Quý Mùi (1943, 2003), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1933, 1993).
Kỷ Tị (1929, 1989), Tân Tị (1941, 2001), Quý Tị (1953, 2013). Quý Sửu (1973), Quý Mão (1963), Quý Hợi (1983).
Tuổi tốt xông nhà:
Rất tốt: Bính Tý (1936, 1996), Bính Tuất (1946, 2006).
Tốt: Bính Dần (1926, 1986), Bính Thìn (1976), Bính Ngọ (1966), Bính Thân (1956, 2016), Giáp Tý (1924, 1984), Mậu Tý (1948, 2008), Canh Tý (1960), Nhâm Tý (1972), Giáp Tuất (1934, 1994), Mậu Tuất (1958), Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982), Kỷ Hợi (1959), Tân Hợi (1971).
Giáp Dần (1974), Bính Dần (1926, 1986), Mậu Dần (1938, 1998), Canh Dần (1950, 2010), Nhâm Dần (1962), Kỷ Mão (1939, 1999), Tân Mão (1951, 2011). Giáp Thìn (1964), Giáp Ngọ (1954, 2014), Giáp Thân (1944, 2004).
Ngoài những tuổi trên, những tuổi còn lại xông nhà đều được tốt ở mức vừa.
Gia chủ tuổi Tân Hợi (1921, 1971)
Tuổi tránh xông nhà:
Rất xấu: Ất Mùi (1955, 2015), Ất Dậu (1945, 2005), Đinh Mùi (1967), Đinh Dậu (1957).
Xấu: Ất Sửu (1925, 1985), Ất Mão (1975), Ất Tị (1965), Ất Hợi (1935, 1995), Đinh Sửu (1937, 1997), Đinh Mão (1927, 1987), Đinh Tị (1977), Đinh Hợi (1947, 2007), Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1931, 1991), Quý Mùi (1943, 2003), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1933, 1993).
Kỷ Tị (1929, 1989), Tân Tị (1941, 2001), Quý Tị (1953, 2013).
Tuổi tốt xông nhà:
Rất tốt: Bính Tý (1936, 1996), Bính Tuất (1946, 2006).
Tốt: Bính Dần (1926, 1986), Bính Thìn (1976), Bính Ngọ (1966), Bính Thân (1956, 2016), Giáp Tý (1924, 1984), Mậu Tý (1948, 2008), Canh Tý (1960), Nhâm Tý (1972), Giáp Tuất (1934, 1994), Mậu Tuất (1958), Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982), Kỷ Hợi (1959), Tân Hợi (1971), Quý Hợi (1983).
Giáp Dần (1974), Bính Dần (1926, 1986), Mậu Dần (1938, 1998), Canh Dần (1950, 2010), Nhâm Dần (1962), Kỷ Mão (1939, 1999), Tân Mão (1951, 2011), Quý Mão (1963).
Ngoài những tuổi trên, những tuổi còn lại xông nhà đều được tốt ở mức vừa.
Gia chủ tuổi Quý Hợi (1923, 1983)
Tuổi tránh xông nhà:
Rất xấu: Ất Mùi (1955, 2015), Ất Dậu (1945, 2005), Đinh Mùi (1967), Đinh Dậu (1957).
Xấu: Ất Sửu (1925, 1985), Ất Mão (1975), Ất Tị (1965), Ất Hợi (1935, 1995), Đinh Sửu (1937, 1997), Đinh Mão (1927, 1987), Đinh Tị (1977), Đinh Hợi (1947, 2007), Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1931, 1991), Quý Mùi (1943, 2003), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1933, 1993).
Kỷ Tị (1929, 1989), Tân Tị (1941, 2001), Quý Tị (1953, 2013). Kỷ Sửu (1949, 2009), Kỷ Mão (1939, 1999), Kỷ Hợi (1959).
Tuổi tốt xông nhà:
Rất tốt: Bính Tý (1936, 1996), Bính Tuất (1946, 2006).
Tốt: Bính Dần (1926, 1986), Bính Thìn (1976), Bính Ngọ (1966), Bính Thân (1956, 2016), Giáp Tý (1924, 1984), Mậu Tý (1948, 2008), Canh Tý (1960), Nhâm Tý (1972), Giáp Tuất (1934, 1994), Mậu Tuất (1958), Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982), Tân Hợi (1971), Quý Hợi (1983).
Giáp Dần (1974), Bính Dần (1926, 1986), Mậu Dần (1938, 1998), Canh Dần (1950, 2010), Nhâm Dần (1962), Tân Mão (1951, 2011), Quý Mão (1963). Mậu Thìn (1928, 2988), Mậu Ngọ (1978), Mậu Thân (1968).
Ngoài những tuổi trên, những tuổi còn lại xông nhà đều được tốt ở mức vừa./.