Sau khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, đất được phân loại như thế nào?
So với quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 đã có một số thay đổi về phân loại đất.
Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.
Có thể thấy, theo quy định mới, đất đai được phân loại thành 03 nhóm đất bao gồm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
So với quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 đã có một số thay đổi như:
Nhóm đất nông nghiệp:
- Gộp đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất thuộc đất lâm nghiệp;
- Thêm đất chăn nuôi tập trung;
- Thêm chi tiết đất nông nghiệp khác: gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Nhóm đất phi nông nghiệp:
- Bỏ đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;
- Thêm đất xây dựng môi trường, khí tượng thủy văn và đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
- Bỏ đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
- Thêm chi tiết đất giao thông gồm: cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác;
- Thêm đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất công trình xử lý chất thải; đất chiếu sáng công cộng; đất công trình công nghệ thông tin;
- Thêm đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Bỏ đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
Nhóm đất chưa sử dụng:
- Thêm đất chưa giao, chưa cho thuê thuộc nhóm đất chưa sử dụng.