Bảng giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 mới nhất
Khi người dân bị thu hồi đất, Nhà nước sẽ tiến hành bồi thường, Bảng giá đền bù đất nông nghiệp sẽ được xác định dựa vào căn cứ pháp lý được quy định tại Luật Đất đai 2024.
Mức giá đền bù đất nông nghiệp được xác định dựa vào căn cứ pháp lý gồm Điều 176 và Điều 177 Luật Đất đai 2024, Nghị định 71/2024/NĐ-CP Luật Đất đai 2024.
Cụ thể, giá đất bồi thường cho đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi sẽ được tính theo công thức như sau:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất đã được quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Từ ngày 1/8/2024, Luật Đất đai 2024 chính thức có hiệu lực với nhiều điểm mới nhằm đảm bảo quyền lợi của những người liên quan đến việc đền bù đất nông nghiệp.
Luật Đất đai 2024 đã bỏ quy định khung giá đất điều chỉnh 5 năm/lần, đất sẽ được định giá theo nguyên tắc thị trường.
Cụ thể mỗi địa phương sẽ quyết định bảng giá đất và điều chỉnh hàng năm sao cho phù hợp với mức giá của thị trường.
Chi tiết bảng giá đền bù đất nông nghiệp 2024 tại Hà Nội, TP. HCM
Giá đền bù đất nông nghiệp trong năm 2024 tại Hà Nội và TP. HCM có sự khác biệt do đặc thù về kinh tế, xã hội cũng như địa lý từng khu vực.
Đa phần các tỉnh, thành thường xây dựng khung giá đền bù dựa trên Luật Đất đai 2013 nhưng một số địa phương có thể áp dụng bảng giá cao hơn và điều chỉnh theo biến động của thị trường BĐS.
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 tại Hà Nội (Theo Quyết định số 20 năm 2019 của TP. Hà Nội)
Loại đất | Giá đền bù (đồng/m2) | Mức đền bù tối đa |
Đất nông nghiệp chuyên trồng cây hàng năm hoặc lúa nước | 50.000 | Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất |
Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hoặc nuôi trồng thủy sản | 35.000 | Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất |
Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng <1ha | 25.000 | Không vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất |
Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng >1ha | 7.500 | Không vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất |
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 tại TP. HCM (Theo Quyết định số 02/2020 của UBND TP. HCM)
Loại đất | Giá đền bù (đồng/m2 |
Đất nông nghiệp chuyên canh cây lâu năm hoặc cây hàng năm | 40.000 - 50.000 |
Loại đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh | 50.000 |
Loại đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh | 30.000 |
Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng (>1ha) | 7.500 |
Đất làm muối | 11.400 |
Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất | 25.00 |
Tuy nhiên, để có thể biết chính xác giá đến bù cho mảnh đất của mình, người dân có thể liên hệ với văn phòng địa chính tại địa phương hoặc cơ quan giải phóng mặt bằng để tra cứu bảng giá.