Cập nhật bảng giá đất tại tỉnh Hải Dương mới nhất tháng 9/2023

Theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất này được tỉnh Hải Dương áp dụng đến hết năm 2024.

 

Nguồn ảnh: tỉnh Hải Dương
Nguồn ảnh: tỉnh Hải Dương

Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.

Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương được ban hành theo được ban hành theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND, áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024.

Giá đất ở tại nông thôn

Đối với đất ở tại nông thôn, đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư có giá cao nhất 20 triệu đồng/m2 (vị trí 1) và 10 triệu đồng/m2 (vị trí 2).

Giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

Đường, phố loại I: Đường, phố loại I ở vị trí 1 có giá cao nhất 76 triệu đồng/m2 và vị trí 2 có giá cao nhất là 30,4 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại TP Hải Dương.

Đường, phố loại II: Đường, phố loại II ở vị trí 1 và vị trí 2 có giá cao nhất lần lượt là 29 triệu đồng/m2 và 11,5 triệu đồng/m2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.

Đường, phố loại III: Đường, phố loại III ở vị trí 1 có giá cao nhất 18 triệu đồng/m2 và vị trí 2 có giá cao nhất là 84 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại TP Hải Dương.

Đường, phố loại IV: Đường, phố loại IV có giá cao nhất lần lượt là 29 triệu 12 đồng/m2 (vị trí 1) và 5,5 triệu đồng/m2 (vị trí 2), thuộc địa bàn TP Hải Dương.

Đường, phố loại V: Đường, phố loại V có giá cao nhất là 6 triệu đồng/m2 và 3 triệu đồng/m2 tương ứng cho vị trí 1 và vị trí 2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.

Giá các loại đất khác

Theo Điều 4, Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021), giá các loại đất khác như sau:

Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.

Xem chi tiết bảng giá đất

Quốc Chiến

Theo Chất lượng và cuộc sống