Cập nhật bảng giá đất tại tỉnh Khánh Hòa mới nhất tháng 9/2023
Theo Nghị quyết 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/2/2020, bảng giá đất này được tỉnh Khánh Hòa áp dụng đến hết năm 2024.
Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được ban hành theo Nghị quyết 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/2/2020.
Giá đất nông nghiệp
Bảng giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp một số khu vực có vị trí đặc biệt:
Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính phường của thành phố Nha Trang.
Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Cam Ranh, phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);
Giá đất được quy định bằng 1,6 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường, các thị trấn còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);
Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các khu vực đô thị (trừ đất rừng sản xuất vị trí 2).
Giá đất phi nông nghiệp
Bảng Giá đất ở
Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các phường thuộc TP Nha Trang
Giá đất ở tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo, tương đương với đô thị loại III: 400.000 đồng/m2.
Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các phường thuộc TP Cam Ranh
Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ
Giá đất thương mại dịch vụ phi nông nghiệp được quy định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung giá tối thiểu.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ được quy định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung giá tối thiểu.
Giá đất trong khu kinh tế Vân Phong: áp dụng theo bảng giá đất của thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Giá đất có mặt nước bằng 50% giá đất của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Xem chi tiết bảng giá đất