Cập nhật bảng giá đất tại tỉnh Quảng Ninh mới nhất tháng 9/2023
Theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019, bảng giá đất này được tỉnh Bình Dương áp dụng đến hết năm 2024.
Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được ban hành theo được ban hành theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, được sửa đổi tại Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022, Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 và Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/10/2020.
Giá đất ở
Ví dụ: Giá đất ở mặt đường chính đường Lê Thánh Tông đoạn từ hết trụ sở Công ty than Hồng Gai đến sân Rạp Bạch Đằng là 84,5 triệu đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệpGiá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ).
Ví dụ: Giá đất ở mặt đường chính đường 25/4 là 67,6 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 50,7 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ.
Giá đất nông nghiệp
Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.
Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác tại vùng trung du thành phố Hạ Long là 76.000 đồng/m2.
Giá các loại đất nông nghiệp khác
Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo.
Xem chi tiết thêm bảng giá đất