Cập nhật bảng giá đất tại Đà Nẵng mới nhất tháng 9/2023
Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND và được sửa đổi tại Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND, bảng giá đất này được Đà Nẵng áp dụng đến hết năm 2024.
Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được ban hành theo theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, được sửa đổi tại Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND.
Giá đất ở tại đô thị
Giá đất tại đô thị được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Quy định này.
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất tại nông thôn được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quy định này và áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
Đối với đất ven đường (chưa được đặt tên) mà đường đó có vỉa hè hai bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư
Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.
Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn
Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo quy định này
- Vị trí 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ 0m đến ≤ 50m) nhân hệ số k = 1,0.
- Vị trí 2: Từ trên 50m đến 100m (từ > 50m đến ≤ 100m), nhân hệ số k = 0,9.
- Vị trí 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,8.
Giá đất nông nghiệpGiá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này
- Vị trí 1 gồm các quận và huyện Hòa Vang (trừ các xã quy định tại điểm b khoản này).
- Vị trí 2 gồm xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú và xã Hòa Bắc.
Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất.
Xem chi tiết bảng giá đất thành phố Đà Nẵng: