Cập nhật bảng giá đất tại tỉnh Quảng Nam mới nhất tháng 9/2023
Theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND và được sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND, bảng giá đất này được tỉnh Quảng Nam áp dụng đến hết năm 2024.
Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được ban hành theo theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, được sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021.
Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác tại thị trấn Trà My thuộc huyện Bắc Trà My như sau:
- Giá đất trồng lúa nước với vị trí 1 là 19.000 đồng/m2, vị trí 2 là 18.000 đồng/m2, vị trí 3 là 17.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 16.000 đồng/m2.
- Giá đất trồng cây hằng năm khác với vị trí 1 là 18.000 đồng/m2, vị trí 2 là 17.000 đồng/m2, vị trí 3 là 16.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 15.000 đồng/m2.
Giá đất trồng cây lâu năm
Giá đất trồng cây lâu năm của xã Trà Mai thuộc huyện Nam Trà My với vị trí 1 là 18.500 đồng/m2, vị trí 2 là 16.000 đồng/m2, vị trí 3 là 12.500 đồng/m2 và vị trí 4 là 9.500 đồng/m2.
Giá đất ở tại đô thị
Theo đó, thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
Giá đất ở tại đô thị của đường Phan Châu Trinh thuộc thành phố Tam Kỳ như sau:
- Đoạn từ đường Nguyễn Du đến ngã tư Trần Cao Vân ghi nhận với mức giá là 35,7 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ ngã tư Trần Cao Vân đến ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Duy Tân ghi nhận với mức giá là 27 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Duy Tân đến ngã tư đường Cao Hồng Lãnh - Nguyễn Văn Bổng ghi nhận với mức giá là 22 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Duy Tân đến ngã tư đường Cao Hồng Lãnh - Nguyễn Văn Bổng ghi nhận với mức giá là 17 triệu đồng/m2.
Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông thôn của các đường quy hoạch tại thôn Bồ Mưng 1, Bồ Mưng 2, Bồ Mưng 3 thuộc thị xã Điện Bàn như sau:
- Đường quy hoạch 8,5m (Đoạn nhà ông Tho – nhà bà Cẩm); hiện trạng là đường bê tông rộng 2,5m với mức giá là 850.000 đồng/m2
- Đường quy hoạch 9,0m (Đoạn từ đường ĐH 01 – đi nhà ông Ôn); hiện trạng là đường bê tông rộng 2,5m với mức giá là 850.000 đồng/m2
- Đường quy hoạch 13,5m (Đoạn từ đường ĐH 01 đi giáp kênh KN7); hiện trạng là đường bê tông rộng 2,5m với mức giá là 850.000 đồng/m2
- Đường quy hoạch 17,5m (Đoạn từ đường ĐH 01 đến giáp đường Bồ Mưng 1 – đi Viêm Tây 3); hiện trạng là đường bê tông rộng 3m với mức giá là 940.000 đồng/m2
Giá đất thương mại, dịch vụ
Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
Giá đất thương mại, dịch vụ của huyện Thăng Bình với các cụm công nghiệp dọc hai bên đường 129 Thăng Bình là 1,05 triệu đồng/m2. Cụ thể:
- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Dương
- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Minh
- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Đào
- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Hải
- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Sa
- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Nam
Giá đất đối với một số trường hợp khác
Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
Xem chi tiết bảng giá đất